MỘT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TỶ SỐ TÍN HIỆU/TẠP CHO SONAR MẶT MỞ TỔNG HỢP NHIỀU MÁY THU

132 lượt xem

Các tác giả

Từ khóa:

Sonar mặt mở tổng hợp (SAS); Tổng hợp búp sóng; Ảnh SAS; Bù Doppler; SNR.

Tóm tắt

Bài báo này đề xuất một giải pháp cải thiện tỷ số tín hiệu/tạp cho sonar mặt mở tổng hợp (SAS) nhiều máy thu bằng cách giảm kích thước phần tử thu, tăng số chu kỳ lặp trong xử lý kết hợp, tổng hợp búp sóng tính đến sự thay đổi của vector vận tốc truyền âm khi phát và tính đến tần số Doppler. Với việc xét đầy đủ các quá trình vật lý hơn giải pháp truyền thống, giải pháp đề xuất cải thiện tỷ số tín hiệu/tạp khi giảm kích thước của phần tử thu/phát để tăng độ phân giải dọc. Các kết quả mô phỏng thu được từ các giải pháp minh chứng cho hiệu quả của giải pháp đề xuất.

Tài liệu tham khảo

[1]. N. Kolev, “Sonar Systems,” InTech, Croatia (2011), pp.3-25.

[2]. R. E. Hansen, “Synthetic Aperture Sonar Technology Review,” Marine Technology Society Journal, Vol. 47, No. 5 (2013), pp. 117-127.

[3]. X. Zhang, C. Tan, and W. Ying, “An Imaging Algorithm for Multireceiver Synthetic Aperture Sonar,” Remote Sens, Vol. 11, No. 6 (2019).

[4]. M. P. Hayes, and P. T. Gough, “Synthetic Aperture Sonar: A Review of Current Status,” IEEE J. Oceanic Engineering, Vol. 34, No. 3 (2009), pp. 207-224.

[5]. S. A. V. Synnes, A. J. Hunter, R. E. Hansen, T. O. Sæbø, Hayden J. Callow, R. van Vossen, and A. Austeng, “Wideband Synthetic Aperture Sonar Backprojection With Maximization of Wave Number Domain Support,” IEEE Journal of Oceanic Engineering (2017), pp. 880-89.

[6]. R. E. Hansen, H. J. Callow, T. O. Sæbø, and S. A. V. Synnes, “Challenges in Seafloor Imaging and Mapping With Synthetic Aperture Sonar,” IEEE Transactions on Geoscience and Remote Sensing, Vol. 49, Issue: 10 (2011), pp. 3677-3687.

[7]. Y. Pailhas, S. Dugelay, and C. Capus, “Impact of temporal Doppler on synthetic aperture sonar imagery,” The Journal of the Acoustical Society of America, 143 (2018), pp. 318-329.

[8]. A. Bellettini, and M. A. Pinto. “Theoretical Accuracy of Synthetic Aperture Sonar Micronavigation Using a Displaced Phase-Center Antenna,” IEEE J. Oceanic Engineering, Vol. 27, No. 4 (2002), pp. 780-789.

[9]. X. Zhang, J. Tang, and H. Zhong. Multireceiver Correction for the Chirp Scaling Algorithm in Synthetic Aperture Sonar, IEEE J. Oceanic Engineering, Vol. 39 (2014), pp. 472-481.

[10]. X. Zhang, P. Yang, C. Tan, and W. Ying, “BP algorithm for the multireceiver SAS,” IET Radar Sonar Navig., Vol. 13, Iss. 5 (2019), pp. 830-838.

[11]. N. D. Tinh, and T. D. Khanh, “A New Imaging Geometry Model for Determining Phase Distribution in Multi-receiver Synthetic Aperture Sonar,” Proc. 2019 6th NAFOSTED Conference on Information and Computer Science, Hanoi, Vietnam (2019), pp. 518-521.

[12]. N. Đ. Tĩnh, và T. Đ. Khánh, “Nghiên cứu giải pháp cải thiện chất lượng ảnh cho sonar mặt mở tổng hợp nhiều máy thu,” Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật quân sự (chấp nhận đăng trong số tháng 4/2021).

[13]. R. P Hodges. Underwater Acoustics, “Analysis Design and Performance of Sonar,” Wiley (2011), pp. 76–77.

[14]. R. E. Hansen, T. O. Sæbø, H. J. Callow, and P. E. Hagen, “The SENSOTEK Synthetic Aperture Sonar - results from HUGIN AUV trials,” Norwegian Defence Research Establishment (2007), pp. 11-12.

[15]. G. Brooker, “Introduction to Sensors for Ranging and Imaging,” SciTech (2009), pp.357-358.

Tải xuống

Đã Xuất bản

05-02-2021

Cách trích dẫn

Tĩnh. “MỘT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TỶ SỐ TÍN HIỆU/TẠP CHO SONAR MẶT MỞ TỔNG HỢP NHIỀU MÁY THU”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h 71, Tháng Hai 2021, tr 49-56, https://en.jmst.info/index.php/jmst/article/view/100.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học