Trường chuẩn bức xạ tia X phổ hẹp theo tiêu chuẩn ISO 4037: Mô phỏng và Thực nghiệm

270 lượt xem

Các tác giả

  • Le Ngoc Thiem (Tác giả đại diện) Viện Kỹ thuật Hạt nhân
  • Nguyen Thi Nhu Yen Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

DOI:

https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.94.2024.117-121

Từ khóa:

Năng lượng trung bình; Suất Kerma trong không khí; SpekPy; Hệ số đồng nhất chùm tia.

Tóm tắt

 Bài báo này trình bày đặc trung của trường bức xạ tia X phổ hẹp (chuỗi N) theo tiêu chuẩn ISO 4037, được xác định theo 02 phương pháp: Mô phỏng sử dụng phần mềm SpekPy và Thực nghiệm sử dụng buồng ion hóa (đã được hiệu chuẩn quốc tế). Đại lượng vật lý (suất Kerma trong không khí) và các đại lượng liên quan đến bức xạ (phổ bức xạ tia X và năng lượng trung bình của chúng, bề dày làm suy giảm một nửa lần 1 và lần 2, hệ số đồng nhất chùm tia) được xác định bằng mô phỏng sử dụng phần mềm SpekPy. Thêm vào đó, giá trị suất Kerma trong không khí được đo đạc sử dụng buồng ion hóa. Tính chất của các chuỗi tia X phổ hẹp (N-40, 60, 80, 100, 120, và 150) theo tiêu chuẩn ISO 4037 được xác định tại khoảng cách 250 cm so với tiêu điểm bóng tia X. Xu hướng của suất Kerma trong không khí được trình bày trong mối tương quan so sánh giữa giá trị mô phỏng và thực nghiệm. Độ không đảm bảo đo của giá trị thực nghiệm suất Kerma trong không khí cũng được đề cập trong nghiên cứu này.

Tài liệu tham khảo

[1]. ISO 4037-1:2019; “X and gamma reference radiation for calibrating dosemeters and doserate meters and for determining their response as a function of photon energy - Part 1: Radiation characteristics and production methods”.

[2]. ISO 4037-2-2019; “X and gamma reference radiation for calibrating dosemeters and doserate meters and for determining their response as a function of photon energy - Part 2: Dosimetry for radiation protection over the energy ranges from 8 keV to 1.3 MeV and 4 MeV to 9 MeV”.

[3]. ISO 4037-3-2019; “X and gamma reference radiation for calibrating dosemeters and doserate meters and for determining their response as a function of photon energy - Part 3: Calibration of area and personal dosemeters and the measurement of their response as a function of energy and angle of incidence”

[4]. Zhang, D., Lai, W., Wu, J., Du, H., Zhao, R., Fan, S.; “Establishment of ISO 4037-1 X-ray narrow-spectrum series” The Journal of Engineering, 8858–8861, doi:10.1049/joe.2018.9126, (2019). DOI: https://doi.org/10.1049/joe.2018.9126

[5]. Lee, S.K., Chang, I., Kim, S.I., Lee, J., Kim, H., Kim, J.L., Kim, M.C.; “Reference X-ray irradiation system for personal dosimeter testing and calibration of radiation detector” Journal of Radiation Protection and Research 44, 72–78, doi:10.14407/jrpr.2019.44.2.72, (2019). DOI: https://doi.org/10.14407/jrpr.2019.44.2.72

[6]. Arectout, A., Zidouh, I., Sadeq, Y., Azougagh, M., Maroufi, B., Chakir, E., Boukhal, H.; “Calculation of X-ray spectra characteristics and Kerma to personal dose equivalent Hp(10) conversion coefficients: Experimental approach and Monte Carlo modeling”; Nuclear Engineering and Technology 54, (2022), 301–309, doi:10.1016/j.net.2021.07.028. DOI: https://doi.org/10.1016/j.net.2021.07.028

[7]. Al-Tuweity, J., Sadiq, Y., Mouktafi, A., Arce, P., Fathi, I., Mohammed, M., Azougagh, M., Alibrahmi, E.M., Boukhal, H., Chakir, E.M.; “GAMOS/GEANT4 simulation and comparison study of X-ray narrow spectrum series at the national secondary standard dosimetry laboratory of Morocco”; Applied Radiation and Isotopes 175 (2021), 109789, doi:10.1016/j.apradiso.2021.109789. DOI: https://doi.org/10.1016/j.apradiso.2021.109789

[8]. Herrati, A., Arib, M., Sidahmed, T., Khalal-Kouache, K.; “Establishment of ISO 4037-1 X-ray narrow-spectrum series at SSDL of Algiers”; Radiation Protection Dosimetry (2021), doi:10.1093/rpd/ncw093. DOI: https://doi.org/10.1093/rpd/ncw093

[9]. Pernicka, F., Andreo, P., A, M., Czap, L., Girzikowsky, R.; International Atomic Energy Agency (INIS-XA–176).

[10]. Siddiqua, T., Rahman, S., Sanaullah, Mitu, Z.A., Hossain, I., Rubai, S.S.; “Determination of calibration x-ray beam qualities and establish a set of conversion coefficient for calibration of radiation protection devices used in diagnostic radiology”; East European Journal of Physics, 55–61, (2021). doi:10.26565/2312-4334-2021-3-08. DOI: https://doi.org/10.26565/2312-4334-2021-3-08

[11]. Z ̌ivanovíc, M., Hupe, O., Zutz, H., S ̌abeta, A., Sandtner, S., Krz ̌anovíc, N.; “Euramet dosetrace supplementary comparison in terms of the ambient dose equivalent/rate for photon radiation (EURAMET.RI(I)-S18)”; Metrologia 60, 06017, (2023). doi:10.1088/0026-394/60/1A/06017. DOI: https://doi.org/10.1088/0026-1394/60/1A/06017

[12]. IAEA. “Calibration of radiation protection monitoring instruments”. Safety Reports Series No. 16, (2000).

[13]. https://uncertainty.nist.gov/

[14]. Ankerhold, U., Hupe, O. “EURAMET supplementary comparison of the personal dose equivalent quantity for photon radiation: EURAMET.RI(i)-S5”. Metrologia 49, 06015. (2012). doi:10.1088/0026-1394/49/1A/06015. DOI: https://doi.org/10.1088/0026-1394/49/1A/06015

Tải xuống

Đã Xuất bản

22-04-2024

Cách trích dẫn

LE, N.-T., và Nguyen Thi Nhu Yen. “Trường chuẩn bức Xạ Tia X phổ hẹp Theo Tiêu chuẩn ISO 4037: Mô phỏng Và Thực nghiệm”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, vol 94, số p.h 94, Tháng Tư 2024, tr 117-21, doi:10.54939/1859-1043.j.mst.94.2024.117-121.

Số

Chuyên mục

Vật lý & Khoa học vật liệu

##category.category##