Nghiên cứu công nghệ chế tạo thuốc nổ PVV-5AVN dùng trong giáp phản ứng nổ

21 lượt xem

Các tác giả

  • Pham Kim Dao Viện Thuốc phóng thuốc nổ, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Pham Van Toai Viện Thuốc phóng thuốc nổ, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Pham Quang Hieu Viện Thuốc phóng thuốc nổ, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Bui Anh Thuc (Tác giả đại diện) Viện Hóa học – Vật liệu, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
  • Tran Van Phuong Viện Thuốc phóng thuốc nổ, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

DOI:

https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.IPE.2024.138-144

Từ khóa:

phòng thí nghiệm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật có thể so sánh với tài liệu đã công bố. Từ khóa: Thuốc nổ PVV-5AVN; Giáp phản ứng nổ; Polyisobutylene; PBX; RDX.

Tóm tắt

PVV-5AVN là một dạng thuốc nổ liên kết polyme (PBX), thường bao gồm hỗn hợp RDX (hexogen), một hợp chất nổ mạnh và chất kết dính polyme như polyisobutylene. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều thế hệ giáp phản ứng nổ khác nhau. Bài báo này đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và thông số kỹ thuật của thuốc nổ PVV-5AVN, bao gồm lựa chọn dung môi, tỷ lệ dung môi, thời gian trộn và tỷ lệ thành phần. Cụ thể, tỷ lệ thuốc nổ RDX từ 85÷ 91% và hệ chất kết dính từ 9 ÷ 15% (với tỷ lệ DOS/PIB là 2.75). Từ những kết quả nghiên cứu trên đã xây dựng được quy trình chế tạo thuốc nổ PVV-5AVN ở quy mô phòng thí nghiệm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật có thể so sánh với tài liệu đã công bố.

Tài liệu tham khảo

[1]. Григорян, В. А., Дорохов, Н. С., Кобылкин, И. Ф., & Рототаев, Д. А. “Проникание кумулятивных струй через взрывную динамическую защиту,” Оборонная техника, № 11, cт. 35-45, (2002).

[2]. Патент № 2064650, “Устройство для защиты преграды от снарядов”, (1993).

[3]. Патент № 003979, “Устройство реактивной брони”, (2000).

[4]. Григорян В.А., Дорохов Н.С. и др. “Разрушение удлиненного ударника при пробитии преграды с промежуточным эластомерным слоем,” Доклады Академии наук, № 4, cт.392, (2003).

[5]. Григорян В.А., Дорохов Н.С. и др. “Частные вопросы конечной баллистики” М., МГТУ им Н.Э.Баумана, (2006).

[6]. Григорян, В. А., Дорохов, Н. С., Кобылкин, И. Ф., & Рототаев, Д. А.. “Проникание кумулятивных струй через взрывную динамическую защиту,” Оборонная техника, № 11, cт. 35-45, (2002).

[7]. Кобылкин, И. Ф., & Дорохов, Н. С. “Взаимодействие кумулятивной струи с движущимися пластинами динамической защиты,” Физика горения и взрыва, T.49, № 4, cт. 125-130, (2013).

[8]. Talawar, M. B., Jangid, S. K., Nath, T., Sinha, R. K., & Asthana, S. N. “New directions in the science and technology of advanced sheet explosive formulations and the key energetic materials used in the processing of sheet explosives: Emerging trends,” Journal of hazardous materials, No. 300, pp. 307-321, (2015).

[9]. Hao, F., You, Y., Chen, J., Zhang, J., Feng, X., Xu, P & Li, L. “Influence of Modified Energetic Materials on the Protective Effect of Reactive Armor,” Journal of Physics: Conference Series, Vol. 1855, No. 1, pp. 012028, (2021).

[10]. Пиросправка. Издание 6. Москва, ст 193, (2012).

[11]. TCVN/QS 1837: 2017 Explosives - Determination of impact sensitivity by Cast hammer method.

[12]. TCVN 6422 : 1998 Industrial explosive matter - Determination of explosive velocity.

[13]. TCVN 6421 : 1998 Industrial explosive matter - Upsetting test according to hess.

[14]. TCVN 6424 : 1998 Industrial explosive matter – Ballistic mortar test.

[15]. TCVN/QS 2146: 2022 C4-VN explosives.

Tải xuống

Đã Xuất bản

14-10-2024

Cách trích dẫn

Pham Kim Dao, Pham Van Toai, Pham Quang Hieu, Bui Anh Thuc, và Tran Van Phuong. “Nghiên cứu công nghệ Chế tạo thuốc nổ PVV-5AVN dùng Trong giáp phản ứng nổ”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h IPE, Tháng Mười 2024, tr 138-44, doi:10.54939/1859-1043.j.mst.IPE.2024.138-144.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học

##category.category##