SO SÁNH CÁC ĐẶC TRƯNG TÁN SẮC CỦA CÁC PCF LÕI ĐẶC ĐƯỢC THẨM THẤU PROPANOL VÀ ETHANOL
289 lượt xemDOI:
https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.75A.2021.46-51Từ khóa:
Sợi tinh thể quang tử; Tán sắc; Quang phi tuyến; Phát siêu liên tục.Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất các sợi tinh thể quang tử lõi đặc (PCF) có lớp vỏ mạng hình lục giác được thẩm thấu propanol trong các lỗ khí. Các đặc trưng tán sắc và bước sóng tán sắc không của các PCF đã được so sánh và phân tích chi tiết. Bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của các đặc trưng tán sắc vào đường kính lỗ khí, chúng tôi xác định được cấu trúc tối ưu có đường kính lỗ khí bằng 1 µm. PCF được thẩm thấu propanol có đặc trưng tán sắc phẳng hơn, nhỏ và bước sóng tán sắc không dịch chuyển về phía bước sóng dài hơn 24 nm so với PCF thấm thấu ethanol [17]. Kết quả này phù hợp cho việc tạo phát siêu liên tục (SC) trong dải bước sóng cận hồng ngoại.
Tài liệu tham khảo
[1]. J.C. Knight, T.A. Birks, P.St.J. Russell, D.M. Atkin, Opt. Lett. 21(19), 1547 (1996).
[2]. T.A. Birks, J.C. Knight, P.St.J. Russell, Opt. Lett. 22(13), 961 (1997).
[3]. J.C. Knight, Nature 424, 847 (2003).
[4]. J.M. Fini, Meas. Sci. Technol. 15(6), 1120 (2004).
[5]. R. Buczynski, J. Pniewski, D. Pysz, R. Stepien, R. Kasztelanic, I. Kujawa, A.Filipkowski, A.J. Waddie, M.R. Taghizadeh, Opto-Electron. Rev. 20(3), 207 (2012).
[6]. A.H. Bouk, A. Cucinotta, F. Poli, S. Selleri, Opt. Expr. 12(5), 941 (2004).
[7]. M.M. Haque, M.S. Rahman, M. Samiul Habib, M. Selim Habib, S.M.A. Razzak, J. Microw. Optoelectron. Electromagn. Appl. 12(2), 44 (2013).
[8]. Md.B. Hossain, Ab.Al. Bulbul, Md.Ab. Mukit, Et. Podder, Opt. Photon. J. 7(11), 235 (2017).
[9]. R. Buczyński, Acta Physica Polonica A 106(2), 141 (2004).
[10]. T. Baghdasaryan, T. Geernaert, F. Berghmans, H. Thienpont, Opt. Expr. 19(8), 7705 (2011).
[11]. Y.E. Monfared, A.R.M. Javan, A.R.M. Kashani, Optik 124(24), 7049 (2013).
[12]. M. Klimczak, G. Stepniewski, H. Bookey, A. Szolno, R. Stepien, D. Pysz, A. Kar, A. Waddie, M.R. Taghizadeh, R. Buczynski, Opt. Lett. 38(22), 4679 (2013).
[13]. J. Pniewski, T. Stefaniuk, L.V. Hieu, C.L. Van, C.V. Lanh, R. Kasztelanic, G. Stępniewski, A. Ramaniuk, M. Trippenbach, R. Buczyński, App. Opt. 55(19), 5033 (2016).
[14]. C.V. Lanh, T. Stefaniuk, R. Kasztelani, C.L. Van, M. Klimczakd, L.V. Hieu, M. Trippenbach, R. Buczynski, Proc. of SPIE 9816, 98160O-1 (2015).
[15]. D.X. Khoa, C.V. Lanh, H.D. Quang, M.V. Luu, M. Trippenbach, R. Buczyński, Opt. Quant. Electron. 49(2), 87 (2017).
[16]. C.V. Lanh, H.V. Thuy, C.L. Van, K. Borzycki, D.X. Khoa, T.Q. Vu, M. Trippenbach, R. Buczyński, J. Pniewski, Laser Phys. 29(7), 075107 (2019).
[17]. L.V. Hieu, C.L. Van, N.T. Hue, N.M. An, R. Buczyński, R. Kasztelanic, Laser Phys. 28(11), 115106 (2018).
[18]. K. Moutzouris, M. Papamichael, S.C. Betsis, I. Stavrakas, G. Hloupis, D. Triantis, Appl. Phys. B. 116(3), 617 (2014).
[19]. I.H. Malitson, J. Opt. Soc. Am. 55(10), 1205 (1965).
[20]. http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc102.htm.
[21]. Lumerical Solutions, Inc. http://www.lumerical.com/tcad-products/mode/.