XÂY DỰNG TÍN HIỆU MÔ PHỎNG ĐẶC TRƯNG VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NHIỄU BIỂN BẬC NHẤT TRONG RA ĐA BIỂN TẦM XA SÓNG BỀ MẶT TẦN SỐ CAO

182 lượt xem

Các tác giả

Từ khóa:

HFSWR; FMCW; Dữ liệu số; Mô phỏng; Nhiễu biển bậc nhất

Tóm tắt

Bài báo nghiên cứu xây dựng phương trình nhiễu biển bậc nhất, quá trình xử lý tín hiệu đặc trưng trong ra đa biển tầm xa sóng bề mặt tần số cao. Phần mềm Matlab được sử dụng để mô phỏng đánh giá cho thấy sự tin cậy của các mô hình tính toán. Từ các tín hiệu, quá trình xử lý đã xây dựng, bài báo thực hiện khảo sát và đánh giá mô hình nhiễu biển bậc nhất trong một chu kỳ quan sát vùng phương vị của ra đa biển tầm xa sóng bề mặt tần số cao qua các tham số gồm quan hệ năng lượng giữa hai vạch phổ, độ mở rộng phổ.

Tài liệu tham khảo

[1]. H.H.Dũng, L.D.Hiệu, B.N.Mỹ, N.X.Thái, P.K.Cương (2018), “Giải pháp xây dựng hệ thống ra đa cảnh giới biển vượt đường chân trời tại Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, tr. 1-5.

[2]. N. Stojkovic, D. Nikolic, P. Petrovic, N. Tosic, I. Gluvacevic,. N. Stojiljkovic, (2019), “An Implementation of DBF and CFAR Models in OTHR Signal Processing”, IEEE 15th International Colloquium on Signal Processing & its Applications, Penang, Malaysia.

[3]. Richards M. A., (2015) “Fundamentals of Radar system processing” second Edition, Mc Graw Hill Education, tr. 354-360.

[4]. Chan H. C.,(1998), “Detection and tracking of low-altitude aircraft using hf surface-wave radar”, Defence Research Establishment Ottawa, tr.30-35.

[5]. Ponsford A. M., Wang J., (2010), “A review of high frequency surface wave radar for detection and tracking of ships”, Turkish Journal of Electrical Engineering and Computer Sciences.

[6]. Gupta A., (2015), “Theory and Measurement Validation of Novel HFSWR Receiver Architecture: Antenna Design,Clutter Suppression and Detection”, Department of Electracal Engineering of Helmut Schmidt University, Germany, tr. 80-100.

[7]. Wang Y., Mao X., Zhang J., (2018) “Detection of Vessel Targets in Sea Clutter Using In Situ Sea State Measurements With HFSWR”,IEEE Geoscience and Remote Sensing Letters.

[8]. Nikolic D., Stojkovic N.,(2019) “The high frequency surface wave radar solution for vessel tracking beyond the horizon”, Electronics and Energetics Vol. 33, No 1, tr. 37-59.

[9]. GRWAVE USER MANUAL. Software concerning Tropospheric Propagation: Groundwave propagation (GRWAVE). International Telecommunication Union, Radiocommunication Sector (ITU-R), Study Group 3 (SG 3) - Radiowave propagation.

[10]. Weigner M. M., “Monopole Antennas,” New York – Basel: Marcel Dekker Inc., 2003. ISBN 0824748441.

[11]. Balanis C.A. (2016), “Antenna Theory Analysis and Design,” 4nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., New York, tr. 285-310.

[12]. Frisch A. S., Weber B. L., “A new technique for measuring tidal currents by using a two-site HF Doppler radar system,” J. Geophys. Res., vol. 85, pp. 485-493, 1980.

[13]. Prandle D., Ryder D. K., “Measurement of surface currents in Liverpool Bay by high-frequency radar,” Nature, vol. 315, pp. 128- 131, 1985.

[14]. Heron M. L., “Directional spreading of short-wavelength fetch-limited wind waves,” submitted to J. Phys. Oceanogr., 1985.

Tải xuống

Đã Xuất bản

15-06-2021

Cách trích dẫn

Hà Huy Dũng. “XÂY DỰNG TÍN HIỆU MÔ PHỎNG ĐẶC TRƯNG VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NHIỄU BIỂN BẬC NHẤT TRONG RA ĐA BIỂN TẦM XA SÓNG BỀ MẶT TẦN SỐ CAO”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h 73, Tháng Sáu 2021, tr 55-64, https://en.jmst.info/index.php/jmst/article/view/47.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả