ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NHIỆT ĐẾN TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐỆM KHÍ CAO ÁP

156 lượt xem

Các tác giả

  • Đoàn Tuấn Anh (Tác giả đại diện) Viện Hóa học – Vật liệu, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

Từ khóa:

Đệm khí cao áp; Đồng sạch kỹ thuật; Xử lý nhiệt.

Tóm tắt

Đệm khí cao áp cho đồng hồ và cảm biến dùng cho thiết bị đo lường trên tàu chiến đấu Hải quân được chế tạo từ đồng sạch kỹ thuật. Đệm khí cao áp sau khi được gia công chế tạo được xử lý nhiệt để phục hồi tính chất sau biến cứng. Tổ chức tế vi, độ cứng, độ bền phá hủy và độ kín khít của sản phẩm đã được khảo sát. Kết quả cho thấy sau khi ủ tại nhiệt độ 450 °C trong 60 phút, tốc độ nâng nhiệt 5 °C/phút, nguội cùng lò, quá trình kết tinh lại xảy ra hoàn toàn, các hạt tinh thể đồng có cấu trúc song tinh; Vật liệu ở trạng thái mềm với độ cứng 41,26 HB. Đệm khí cao áp có độ bền phá hủy và độ kín khít tốt. Đệm không bị nứt vỡ khi nén dưới áp suất 400 bar trên bàn tạo áp trong 5 phút. Khi nén dưới áp suất 250 bar trên bàn tạo áp trong 5 phút độ tụt áp 0,04 %.

Tài liệu tham khảo

[1]. Phạm Tuấn Anh, Nguyễn Văn Hưng, “Khảo sát, đánh giá một số chỉ tiêu kỹ thuật của đệm khí cao áp cho đồng hồ và cảm biến dùng cho thiết bị đo lường trên tàu chiến đấu Hải quân”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ quân sự, Số Đặc san HH-VL, 9/2020.

[2]. Мальцев М.В., “Металлография промышленных цветных металлов и сплавов”, М.: Металлургия, 1970, 364 с.

[3]. ГОСТ 1173-2006. “Фольга, ленты, листы и плиты медные”. Технические условия.

[4]. ГОСТ 859-2001, “Медь. Марки”.

[5]. TCVN 256:2006, “Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell”.

[6]. ASTM E407-07(2015)e1, “Standard Practice for Microetching Metals and Alloys”.

[7]. ĐLVN 08:2011, “Áp kế kiểu lò xo. Quy trình kiểm định”.

[8]. DIN 7603. “Ring seals and gaskets”.

Tải xuống

Đã Xuất bản

05-02-2021

Cách trích dẫn

Anh. “ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NHIỆT ĐẾN TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐỆM KHÍ CAO ÁP”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h 71, Tháng Hai 2021, tr 116-20, https://en.jmst.info/index.php/jmst/article/view/92.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học