PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN VẬT LIỆU LÕI BẠC ĐỠ TRỤC CHÂN VỊT NGOẠI NHẬP
134 lượt xemDOI:
https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.75.2021.80-85Từ khóa:
Phân tích thành phần; Bạc đỡ trục chân vịt; Cao su nitril.Tóm tắt
Bài báo trình bày các kết quả phân tích mẫu vật liệu lõi bạc đỡ trục chân vịt ngoại nhập. Mẫu vật liệu được xử lý bằng phương pháp chiết Soxhlet kết hợp nhiệt phân, được xác định thành phần bằng các kỹ thuật phân tích hiện đại như: hồng ngoại (FT-IR), tán xạ tia X (EDX), phân tích nhiệt vi sai (TGA) và sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC-MS). Kết quả phân tích cho thấy, vật liệu lõi bạc có thành phần chính là cao su nitril, chất hóa dẻo dioctyl phtalate và các loại bột độn và phụ gia vô cơ. Tổng hàm lượng chất hữu cơ là 65,231%, than đen: 24,121%; tro vô cơ: 10,666%, trong đó, MoS2 chiếm 15% tổng tro vô cơ.
Tài liệu tham khảo
[1]. Roy L. Orndorff, “Water-lubricated rubber bearings: history and new developments”, Naval Engineers Journal, (1985) (10), pp. 39 - 52..
[2]. Litwin Wojciech, “Influence of surface roughness topography on properties of water-lubricated polymer bearings: Experimental research”. Tribology Transactions, (2011), 54, pp. 351-361.
[3]. Roy L.Orndorff, Darren G Finck, “New design, cost effective, high performance water-lubricated bearing”, Warship, (1996), pp. 367-373.
[4]. https://www.duramaxmarine.com/johnson-cutless/water-lubricated-bearings-product-line.htm
[5]. International Standard ISO 9924 - Rubber and rubber product: determination of the compositons of vulcanizates and uncured compounds by thermogravimetry.
[6]. International Standard ISO 4650- Rubber - Identification - Infrared spectrometric methods.
[7]. Victor M. Livinov, Prajna P. De, “Spectroscopy of rubber and rubber materials”, Rapra Technology LTD, 2002.
[8]. Nguyễn Đình Dương, Võ Hoàng Phương, Nguyễn Việt Hưng, et al, “Phân tích thàn phần vật liệu cao su gioăng làm kín cửa ra vào tàu ngầm Kilo 636M”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ quân sự, (2019), số 60, pp. 140-146.
[9]. Phạm Minh Tuấn, Đặng Trần Thiêm, Phạm Như Hoàn, et al, “Phân tích thành phần lớp cao su cách âm của tàu ngầm Kilo 636M”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ quân sự, (2018), số 55, pp. 183-189.
[10]. Pappa, A., Mikedi, K., Agapiou, et al, “TG–MS analysis of nitrile butadiene rubber blends (NBR/PVC)”. Journal of Analytical and Applied Pyrolysis, (2011), 92(1), pp. 106-110.
[11]. Kuang Fuming, Zhou Xincong, Huang Jian, et al, “Tribological Properties of Nitrile Rubber/UHMWPE/Nano-MoS2 Water-Lubricated Bearing Material Under Low Speed and Heavy Duty”, Journal of Tribology, (2018), Vol. 140, 061301, pp. 1-11.
[12]. Conglin Dong, ChengqingYuan, Lei Wang, et al, “Tribological Properties of Waterlubricated Rubber Materials after Modifcation by MoS2 Nanoparticles”, Nature Scientific Reports, (2016), Vol. 6, pp. 1-12.